cho 10g hh cu và cuo tác dụng với dd h2so4 loãng, lọc lấy chất rắn ko tan, cho vào dd h2so4 đặc nóng thì thu đc 1,12l khí A(dktc)
a)viết PTHH và cho biết tên khí A
b) ttinhs tp % kl các chất trong sp
c) tính kl đ h2so4 24,5% đã pư với hh đầu
cho 10g hh Cu và CuO tác dụng vừa đủ với đd H2SO4 loãng lọc lấy chất rắn không tan ,cho vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được 1,12 lít khí A (đktc)
a, viết PTHH và cho biết tên của khí A
b, tính thành phần % khối lượng các chất có trong hh
cho 10h hỗn hợpCcu và CuO tác dụng với dd h2so4 (loãng) lấy chất rắn không tan cho vào dd h2so4 (đặc ) nóng thì thu được 1,12 lít khí A a) a)viết pthh các pư xảy ra và cho biết tên khí A
b)tính % kl các chất có trong hỗn hợp
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4(đđ) --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
b) Theo ptrinh` 2, ta có:
nCu = nSO2 = V/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
=> mCu = n . M = 0,05 . 64 = 3,2 g
theo đề, ta có:
mCu + mCuO = mhỗnhợp
=> mCuO = 10 - 3,2 = 6,8 g
cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được 1,12l khí A. Tính khối lượng dd H2SO4 24,5% đã dùng
\(CuO+H_2SO_{4\left(24,5\%\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4đ}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=10-64.0,05=6,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=8,33\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(24,5\%\right)}=34\left(g\right)\)
cho 10g hh gồm Cu và CuO tác dụng vs dd h2so4 loãng.sau phản ứng lọc chất rắn ko tan cho tác dụng vs h2so4 đặc nóng,thấy thoát ra 1,12 lít khí ở dktc.tính thành phần phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow\left(t^o\right)CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{Cu}=n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{10}.100\%=32\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}=100\%-32\%=68\%\)
phương trình 1: CuO + H2SO4loãng ----> CuSO4+H2O
chất rắn không tan là Cu
phương trình 2: Cu + 2H2SO4 đặc nóng ---- CuSO4+2H2O+SO2
nSO2=1,12/22,4=0,05 mol, đưa vào phương trình ta có nCu=0,05 mol
mCu=0,05.64=3,2 gam
%mCu=3,2.100:10=32%
%mCuO=100%-32%=68%
mọi người tiếc gì 1 tick,cho mik xin nhé^^
Cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,12 lít khí A (đktc) a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng?
cho 24 gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng , lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng đến khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí A(đktc)
-viết pthh của các chất phản ứng và cho biết tên khí A
-tính thành phần phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{0,25.64}{24}.100\%\approx66,67\%\)
Cho 10 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loãng lọc lấy chất rắn
không tan, cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 1,12 lít khí A (đktc).
a) Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp.
b) Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M hấp thụ hết khí A?
Giúp mik vs ạ
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_{Cu} = n_{SO_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,05.64}{10}.100\% = 32\%$
$\%m_{CuO} = 100\% -32\% = 68\%$
b)
$NaOH + SO_2 \to NaHSO_3$
$n_{NaOH} = n_{SO_2} = 0,05(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,05}{2} = 0,025(lít) = 25(ml)$
11/ Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc lấy chất rắn không tan cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc ) .
a. Viết phương trình
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp đầu
a. PTHH:
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
\(CuO+H_2SO_4--->CuSO_4+H_2O\left(1\right)\)
\(Cu+2H_2SO_{4_{đặc}}\overset{t^o}{--->}CuSO_4+SO_2+2H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Cu}}=\dfrac{3,2}{10}.100\%=32\%\)
\(\%_{m_{CuO}}=100\%-32\%=68\%\)